Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giải Tiếng Anh lớp 3 (sách mới)
Xem thêm soạn, giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo các môn học hay khác:
Cách xem online sách lớp 3 mới:
Muốn xin vào lớp, bạn có thể nói "Ma'am, may I come in?"; còn khi muốn xin đi vệ sinh, "May I go to the washroom/restroom?" là câu phù hợp.
Khi lần đầu nói chuyện với ai đó, bạn nên cho họ biết tên của bạn và hỏi bằng giọng điệu lịch sự, thân thiện để tạo ấn tượng là một người dễ mến.
- Hello. What’s your name? (Xin chào. Bạn tên là gì)? - My name is Reya. What’s yours? (Mình là Reya. Còn bạn tên gì vậy)?
- Hello. I’m Sam. Would you like to be friends? (Xin chào. Mình là Sam. Chúng mình làm bạn được chứ)? - Sure, I’d love to! (Chắc chắn rồi, mình thích điều đó).
- Hey. Is anyone sitting here? (Xin chào. Có ai ngồi đây không)? - No, but you can sit here if you want. (Không, bạn có thể ngồi đây nếu muốn).
- Which grade (US)/class (UK) are you in? (Bạn đang học lớp mấy). - I’m in ninth grade! What about you? (Mình học lớp 9. Thế còn bạn)?
Hỏi về bài học, thời khóa biểu, lịch trình
Thông thường, chúng ta phải hỏi người ngồi bên cạnh để biết thông tin. Bạn có thể sử dụng những cụm từ này để hỏi (tùy vào ngữ cảnh) và trả lời chúng một cách tự tin.
- What’s the homework for today? (Bài tập hôm nay là gì vậy)? - We have to write an essay on "A Trip to the Haunted House". (Chúng ta phải viết một bài luận về "A Trip to the Haunted House").
- Do you have the new timetable/schedule? (Bạn có thời khóa biểu/lịch trình mới không)? - Yes! It’s in my bag. Do you need one? (Có. Nó ở trong cặp mình. Bạn có cần không)?
- I missed class yesterday. Can I look at your notes/What did we learn? (Mình đã nghỉ học hôm qua. Mình có thể xem ghi chép của bạn không/Chúng ta đã học được gì vậy)? - Sure! We learned about the second conditional in English. (Chắc chắn rồi. Chúng ta đã học về câu điều kiện loại hai trong tiếng Anh).
- What time do we have lunch? (Chúng ta ăn trưa lúc mấy giờ)? - At noon. (12h trưa).
Mọi người đều cần được giúp đỡ. Cho dù bỏ lỡ một lớp học hoặc không thể giải quyết một vấn đề nào đó, bạn luôn có thể nhờ bạn bè trợ giúp.
- Can you help me with the geography homework? (Bạn có thể hướng dẫn mình làm bài tập địa lý được không)? - Sure. This is how you do it. (Chắc chắn rồi. Đây là cách bạn làm nó). - How did you get that answer? (Làm thế nào bạn có được câu trả lời đó)? - We have to apply the Pythagoras Theorem here. (Chúng ta phải áp dụng định lý Pythagoras ở đây).
- Can you tell me what we learned in English class yesterday? (Bạn có thể cho mình biết chúng ta đã học gì trong tiết tiếng Anh hôm qua không)? - Nothing much. The teacher began this new poem called "The Lady of Shallot" and we took turns reading it out loud. (Không có gì nhiều. Giáo viên bắt đầu bằng một bài thơ mới có tên là "The Lady of Shallot" và chúng tớ lần lượt đọc to).
- Excuse me, I think I’m lost. Where’s the math classroom? (Xin lỗi. Mình nghĩ là mình bị lạc. Phòng học Toán ở đâu vậy)? - It’s Room #201! (Đó là phòng 201).Nói với giáo viên
Học sinh thường xưng hô với giáo viên là "Sir" hoặc "Ma'am", tùy thuộc vào giới tính. Bạn cũng có thể gọi giáo viên theo họ của họ, chẳng hạn "Mr. Smith" hay "Mrs. Smith".
Dưới đây là một số cụm từ hữu ích cần ghi nhớ khi vào lớp và rời khỏi lớp:
- Ma'am, may I come in? (Thưa cô, em có thể vào lớp được không ạ)?
- May I go to the washroom/restroom? (Em có thể vào nhà vệ sinh được không ạ)?
- Sir, I’m feeling very ill. May I please go to the sickroom/nurse’s office? (Thưa thầy, em cảm thấy mệt. Em có thể đến phòng y tế được không ạ)?
Khi đặt câu hỏi cho giáo viên, bạn có thể sử dụng các dạng câu, cụm từ như sau:
- Can you please explain/repeat the last point? (Cô có thể giải thích/nhắc lại điểm cuối cùng được không)?
- Ma’am, when is the exam? (Thưa cô, kỳ thi diễn ra khi nào ạ)?
- I’m having trouble with this problem/assignment. Can you help me? (Em đang gặp vấn đề với bài tập này. Cô có thể giúp em được không ạ)?
Áp dụng phương thức xét tuyển đối với tất cả các thí sinh: Xét tuyển bằng điểm học bạ THCS hoặc điểm thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức hoặc thành tích học tập.
– Về học lực: Tổng điểm trung bình học kỳ môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ của 03 học kỳ liên tiếp trong năm lớp 8 và lớp 9 đạt từ 61 điểm trở lên. – Về hạnh kiểm: Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên.
Đối với các trường THCS ghi nhận điểm trung bình môn theo cả năm học (không có điểm trung bình môn theo từng học kỳ), điểm xét tuyển mỗi kỳ có thể được thay thế bằng điểm trung bình môn năm học lớp 8 hoặc lớp 9 nhân đôi.
– Nhà trường căn cứ vào điểm 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ trong kỳ thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức để xét tuyển. Điểm xét tuyển sẽ được công bố sau. – Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên.
– Về hạnh kiểm: Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên. – Về thành tích học tập: Học sinh đáp ứng một trong các yêu cầu như sau: + Học sinh đạt 3,5 năm học sinh Giỏi bậc THCS. + Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên năm học lớp 9 về văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau: ➢ Đạt giải cấp quốc gia trở lên về cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức, ví dụ: Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT. ➢ Cuộc thi “Viết thư quốc tế UPU” do Bộ Thông tin – Truyền thông chủ trì. ➢ Đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức. + Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện tiếng anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học). + Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Quận/Huyện/Thành phố trực thuộc tỉnh năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện tiếng anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học).
Chương trình xiếc đặc sắc lớp 3 trang 47
Lời giải bài tập Tập đọc: Chương trình xiếc đặc sắc trang 47 Tiếng Việt lớp 3 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 3.
Nội dung chính Chương trình xiếc đặc sắc
- Rạp xiếc " Chú ngựa vằn" in thông báo mới với nhiều nội dung hấp dẫn mời gọi các khán giả nhí.
Câu 1 (trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 3): Rạp xiếc in tờ quảng cáo để làm gì ?
Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để cho nhiều người cùng biết và mua vé vào xem.
Câu 2 (trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 3): : Em thích những nội dung nào trong quảng cáo đó ?
Trong tờ quảng cáo, em thích nhất nội dung: giảm giá vé 50% cho thiếu nhi vì như thế em có thể dễ dàng xin tiền mẹ đi xem. (Giảm 50% là giảm nửa số tiền).
Câu 3 (trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 3): Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt ?
Cách trình bày quảng cáo có nhiều nét đặc biệt : lời vẫn thật ngắn gọn, được viết thành từng dòng riêng. Nội dung là thông báo những điều mà mọi người đều quan tâm : nhiều tiết mục hay, rạp được tu sửa, giá vé giảm, nhiều buổi diễn trong ngày, liên hệ thuận lợi. Cách trình bày đẹp dùng nhiều khổ chữ khác nhau. Những điều quan trọng được in đậm nét. Ngoài chữ viết còn có tranh minh họa.
Câu 4 (trang 47 sgk Tiếng Việt lớp 3): Em thường thấy các quảng cáo ở đâu ?
Em thường thấy các quảng cáo ở nhiều nơi : quảng cáo trong sách báo, trên màn hình, trong đài phát thanh. Biển quảng cáo chăng trên đường phố, trong công viên, trong sân vận động, trong các cứa hàng, cửa hiệu. Có người còn vừa đi bán hàng vừa dùng loa quảng cáo.
Bài giảng: Tập đọc: Chương trình xiếc đặc sắc - Cô Mai Phương (Giáo viên VietJack)
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 23 khác:
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 3 | Giải bài tập Tiếng Việt 3 | Để học tốt Tiếng Việt 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 3 và Để học tốt Tiếng Việt 3 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.