Kết quả: 27, Thời gian: 0.0192

Sản xuất âm nhạc hiện đại đã thay đổi:

Với sự tiến bộ trong công nghệ ngày nay, rất dễ dàng để một nhà sản xuất có được những bài chất lượng cao mà không cần dùng đến một nhạc cụ mộc nào; điều đó xảy ra ở urban music như hip hop, rap…v…v. Nhiều nghệ sĩ có tên tuổi đã lựa chọn cách tiếp cận này. Thành tựu lớn nhất trong ứng dụng công nghệ này được nhắc đến là sự bùng nổ của âm nhạc điện tử (Electronic Music Production, hay EMP) những năm 2014-2015 với rất nhiều những thể loại âm nhạc điện tử mới được sinh ra, đồng thời là cũng giai đoạn tạo nên những nhà sản xuất nổi tiếng, tạo ra sản phẩm âm nhạc với chỉ chiếc máy vi tính.

Sản xuất âm nhạc hiện đại đã thay đổi nhanh chóng so với thế kỷ trước. Vai trò của nhà sản xuất hiện nay trong hầu hết trường hợp còn là người có quyền cải biên, soạn nhạc, nhạc sĩ hay người sáng tác lời bài hát, người mà có thể mang ý tưởng mới mẻ tới một dự án. Cũng như là tham gia điều chỉnh viết nhạc hoặc cải biên sản phẩm, nhà sản xuất còn có thể chịu trách nhiệm truyền tải các sáng tạo trong khâu hậu kỳ, làm việc với kỹ sư âm thanh – người mà tập trung vào khía cạnh kỹ thuật mixing, mastering trong khi music producer phải để mắt đến khả năng tiêu thụ được của toàn dự án.

Music Productions House – Record Label

Music Production House: hay còn gọi là phòng sản xuất nhạc, là đơn vị có cơ sở hạ tầng vật chất là các phòng thu âm, phòng sản xuất / hậu kỳ. cùng với khả năng quản lý nhiều nhà sản xuất và kỹ sư âm thanh để sản xuất và phát hành số lượng lớn sản phẩm âm nhạc đáp ứng thị hiếu thị trường.

Record label: là dạng music production house có thêm khả năng phát hành sản phẩm. Trong ngành công nghiệp âm nhạc chính thống, các nghệ sĩ thu âm có truyền thống phụ thuộc vào các hãng thu âm để mở rộng khả năng tiếp cận khán giả, tiếp thị album và quảng bá đĩa đơn của họ trên các dịch vụ phát trực tuyến, đài phát thanh và truyền hình.

Các hãng thu âm cũng cung cấp cho các nhà báo, những người hỗ trợ những nghệ sĩ biểu diễn đạt được mức độ phủ sóng tích cực của các phương tiện truyền thông và sắp xếp để sản phẩm âm nhạc của họ được bày bán ở các cửa hàng và các phương tiện truyền thông khác.

Nguồn tham khảohttps://en.wikipedia.org/wiki/Record_labelhttps://en.wikipedia.org/wiki/Record_producer

Cùng DOL khám phá các từ liên quan nhé!

Định nghĩa: Tạo ra hoặc sản xuất ra một mặt hàng, sản phẩm hoặc hàng hóa.

Ví dụ: Nông dân sản xuất rau và quả trên ruộng của mình. (The farmer produces vegetables and fruits on his farm.)

Định nghĩa: Hàng hóa nông sản hoặc sản phẩm được tạo ra hoặc sản xuất.

Ví dụ: Chợ bán rất nhiều loại sản phẩm địa phương như trái cây và rau củ. (The market sells a variety of local produce such as fruits and vegetables.)

Định nghĩa: Người hoặc tổ chức sản xuất hoặc tạo ra một mặt hàng, sản phẩm hoặc hàng hóa.

Ví dụ: Công ty này là một trong những nhà sản xuất hàng đầu trong ngành công nghiệp thực phẩm. (This company is one of the leading producers in the food industry.)

Định nghĩa: Mặt hàng cụ thể hoặc thành phẩm được tạo ra hoặc sản xuất.

Ví dụ: Sản phẩm mới của họ đã gây ra sự chú ý lớn từ khách hàng. (Their new product has generated a lot of attention from customers.)

Định nghĩa: Quá trình hoặc hành động sản xuất hoặc tạo ra một mặt hàng, sản phẩm hoặc hàng hóa.

Ví dụ: Công ty đang tăng cường sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường tăng lên. (The company is ramping up production to meet increased market demand.)

Định nghĩa: Khả năng hoặc hiệu suất trong việc sản xuất hoặc tạo ra mặt hàng, sản phẩm hoặc hàng hóa, thường được đo bằng tỷ lệ sản phẩm đầu ra so với tài nguyên đầu vào.

Ví dụ: Cải thiện năng suất là mục tiêu hàng đầu của nhà máy để tăng cường lợi nhuận. (Improving productivity is the primary goal of the factory to enhance profitability.)